Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì? Quy định về sử dụng Quốc hiệu, tiêu ngữ hiện nay

Đóng góp bởi:   CEO Tony Vũ
Thứ Ba, 23/04/2024 18:10:00 +07:00
Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì? Bạn có thể hiểu đơn giản đây là hai biểu tượng quan trọng của một quốc gia. Quốc hiệu thể hiện bản sắc dân tộc, là nền tảng để xây dựng tiêu ngữ. Tiêu ngữ thể hiện lý tưởng, mục tiêu phấn đấu, là hướng đi cho sự phát triển của đất nước. Cùng tìm hiểu cụ thể về Quốc hiệu, Tiêu ngữ và các quy định liên quan qua những thông tin sau.

1. Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì?

Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì? Có thể nói đây là hai biểu tượng quan trọng, bổ sung cho nhau, góp phần khẳng định bản sắc dân tộc, tạo động lực cho sự phát triển và gắn kết cộng đồng.

1.1. Quốc hiệu là gì?

Quốc hiệu là tên gọi chính thức của một quốc gia. Quốc hiệu biểu thị chủ quyền lãnh thổ, thể hiện niềm tự tôn và ý thức bình đẳng sâu sắc của dân tộc. Quốc hiệu được sử dụng trong các văn bản chính thức, các hoạt động ngoại giao và các sự kiện quốc tế.

Quốc hiệu thường được thiết kế với những hình ảnh, biểu tượng mang tính đặc trưng cho lịch sử, văn hóa và truyền thống của dân tộc. Việc sử dụng Quốc hiệu là cách để thể hiện niềm tự hào về dân tộc, về những giá trị tốt đẹp mà cha ông đã dày công vun đắp.

Quốc hiệu của Việt Nam hiện nay là "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam". Quốc hiệu này được sử dụng từ ngày 2 tháng 7 năm 1976, sau khi thống nhất hai miền Nam - Bắc.

Trước đây, Việt Nam đã từng có nhiều quốc hiệu khác nhau, như:

  • Văn Lang (thời vua Hùng): Được sử dụng khoảng 2800 TCN - 258 TCN. Văn Lang có ý nghĩa thể hiện sự gắn kết cộng đồng, đề cao tinh thần đoàn kết của người Việt cổ.
  • Âu Lạc (thời An Dương Vương): Tồn tại từ 257 TCN - 207 TCN. Mang ý nghĩa về sự thống nhất hai bộ lạc Lạc Việt và Âu Việt, khẳng định sức mạnh và ý chí độc lập của dân tộc.
  • Vạn Xuân (thời Lý Bí): Được sử dụng từ 544 – 602. Thể hiện khát vọng độc lập, tự chủ và ý chí giữ nước của người Việt sau hơn 600 năm Bắc thuộc.
  • Đại Cồ Việt (thời Lý Thái Tổ): Quốc hiệu này được sử dụng từ 968 – 1054 mang ý nghĩa thể hiện ý chí xây dựng đất nước rộng lớn, hùng mạnh sau khi giành lại độc lập từ nhà Ngô.
  • Đại Việt (thời Trần Thái Tông): Quốc hiệu Đại Việt được dùng từ 1054 – 1804 Thể hiện sự phát triển về văn hóa, kinh tế và xã hội của đất nước trong giai đoạn này.
  • Việt Nam (thời Nguyễn Ánh): Được sử dụng từ 1802 – nay với ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự chủ và khát vọng xây dựng đất nước Việt Nam ngày càng phát triển.

Ngoài ra, còn có một số quốc hiệu khác được sử dụng trong các thời kỳ ngắn ngủi như: Tây Sơn (1788 - 1802), Nam Việt (204 TCN - 111 TCN),...

Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì?
Quốc hiệu là tên gọi chính thức của một quốc gia biểu thị chủ quyền lãnh thổ

1.2. Tiêu ngữ là gì?

Tiêu ngữ là cụm từ ngắn gọn, súc tích thể hiện lý tưởng, mục tiêu phấn đấu của một quốc gia, một tổ chức hay một phong trào. Tiêu ngữ của Việt Nam là "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc". Cụm từ này được Chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng lần đầu tiên trong Lời kêu gọi toàn quốc chống Pháp ngày 19 tháng 12 năm 1946.

Ý nghĩa của Tiêu ngữ "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc"

  • Độc lập: Là mục tiêu hàng đầu của dân tộc Việt Nam, thể hiện ý chí tự quyết định vận mệnh của mình, không chịu sự xâm lược, thống trị của bất kỳ thế lực nào.
  • Tự do: Là quyền cơ bản của con người, bao gồm tự do về tư tưởng, tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại,...
  • Hạnh phúc: Là mục tiêu cuối cùng của con người, thể hiện mong muốn được sống ấm no, hạnh phúc, được hưởng thụ những giá trị tốt đẹp của cuộc sống.

Tiêu ngữ "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" có ý nghĩa to lớn:

  • Là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam.
  • Là nguồn động viên to lớn để nhân dân Việt Nam đoàn kết, phấn đấu vì mục tiêu chung.
  • Là biểu tượng của tinh thần yêu nước, ý chí quật cường và niềm tự hào dân tộc của Việt Nam.

Như vậy, Tiêu ngữ không phải là khẩu hiệu. Khẩu hiệu là những lời kêu gọi hành động ngắn gọn, súc tích, dễ nhớ, dễ thuộc.

2. Quy định về sử dụng Quốc hiệu, Tiêu ngữ hiện nay?

Để hiểu hơn về Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì, bạn nên tìm hiểu quy định về hai biểu tượng này:

2.1. Quy định về sử dụng Quốc hiệu

Đối với Quốc hiệu sẽ có các quy định cụ thể về hình thức và cách sử dụng. Cụ thể như sau:

Hình thức:

  • Hình ảnh hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
  • Đường kính của hình tròn bằng ba phần tư chiều rộng của lá cờ.
  • Sao vàng có đường kính bằng một phần ba đường kính của hình tròn.
  • Các cánh sao vàng hướng về phía chính giữa của hình tròn.
  • Nền đỏ tượng trưng cho cuộc cách mạng, cho máu của những người đã hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
  • Ngôi sao vàng năm cánh tượng trưng cho sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho sự đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Cách sử dụng:

  • Được treo tại trụ sở, nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp; tại các trường học, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, cơ sở văn hóa, thể thao và du lịch.
  • Được in trên các văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp.
  • Được sử dụng trong các nghi thức, lễ hội, sự kiện quan trọng của đất nước.

2.2. Quy định về sử dụng Tiêu ngữ

Tiêu ngữ được sử dụng đi kèm với Quốc hiệu khi thể hiện trên nhiều loại văn bản khác nhau. Cụ khể quy định về sử dụng Tiêu ngữ như sau:

Nội dung: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc".

Cách sử dụng:

  • Được in dưới Quốc hiệu trên các văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp.
  • Được sử dụng trong các nghi thức, lễ hội, sự kiện quan trọng của đất nước.

Lưu ý:

  • Khi sử dụng 2 biểu tượng này cần đảm bảo trang trọng, phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Không được sử dụng vào mục đích thương mại, quảng cáo.
  • Không được làm nhục, xuyên tạc, bôi nhọ Quốc hiệu, Tiêu ngữ.
Quy định về sử dụng Quốc hiệu, Tiêu ngữ hiện nay?
Khi sử dụng Quốc hiệu, Tiêu ngữ cần đảm bảo trang trọng, phù hợp với quy định của pháp luật

3. Những văn bản nào cần ghi quốc hiệu và tiêu ngữ?

Rất nhiều bạn thắc mắc Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì? Những văn bản nào cần ghi 2 biểu tượng này? Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, Quốc hiệu, Tiêu ngữ là một trong những thành phần không thể thiếu của một văn bản hành chính của cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước; tổ chức xã hội, tổ chức chính trị...

Ví dụ: Quốc hiệu, Tiêu ngữ trong các văn bản của Quốc hội, Chủ tịch nước,Ủy ban Thường vụ Quốc hội,...

Lưu ý:

  • Thế nào là một văn bản hành chính? Đây là những văn bản được hình thành trong quá trình điều hành, chỉ đạo hay giải quyết một vấn đề, công việc nào đó của các tổ chức, cơ quan.
  • Ngoài các văn bản Nhà nước có quy định sử dụng Quốc hiệu, Tiêu ngữ riêng thì một số văn bản hành chính thông thường do tự tay công dân soạn thảo cũng cần có Quốc hiệu, Tiêu ngữ như: Đơn xin việc, đơn trình báo, đơn tường trình, bản cam kết, đơn xin nghỉ, hợp đồng thuê nhà,... Chính vì vậy, bạn cần đặc biệt lưu ý vấn đề này khi thực hiện các loại văn bản kể trên.
Cách viết Quốc hiệu, Tiêu ngữ trong đơn xin việc
Cách viết Quốc hiệu, Tiêu ngữ trong đơn xin việc

Lưu ý:

  • Hai biểu tượng này chỉ được ghi trong văn bản do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ban hành.
  • Quốc hiệu và Tiêu ngữ không được ghi trong văn bản do tổ chức phi chính phủ, cá nhân ban hành.
  • Hai biểu tượng này sẽ được ghi theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 14/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Biểu tượng quốc gia về Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca và Quốc hiệu.

Xem thêm:

4. Hướng dẫn ghi Quốc hiệu, Tiêu ngữ trong văn bản hành chính

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 14/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Biểu tượng quốc gia về Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca và Quốc hiệu.

Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì và cách viết trong văn bản hành chính như thế nào? Khi thực hiện một văn bản hành chính, bạn cần viết đúng Quốc hiệu, Tiêu ngữ như sau:

Vị trí ghi:

  • Quốc hiệu: Ghi ở vị trí số 1, chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên phải.
  • Tiêu ngữ: Ghi ở vị trí số 2, cách Quốc hiệu một dòng đơn, canh giữa trang giấy.

Cách ghi:

Quốc hiệu:

  • Ghi bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm.
  • Nội dung: "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM".

Tiêu ngữ:

  • Ghi bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
  • Nội dung: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc".
  • Chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ.
  • Phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Cần trình bày đúng hình thức Quốc hiệu, Tiêu ngữ trong văn bản
Cần trình bày đúng hình thức Quốc hiệu, Tiêu ngữ trong văn bản

Quốc hiệu, Tiêu ngữ là gì? Đây là hai biểu tượng quan trọng góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ, thể hiện niềm tự tôn dân tộc, tạo sự đoàn kết quốc gia và thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Hiện nay, Quốc hiệu và Tiêu ngữ được sử dụng trong nhiều loại văn bản theo quy định của pháp luật. Do đó bạn cần đặc biệt lưu ý các trường hợp sử dụng Quốc hiệu, Tiêu ngữ để sử dụng những yếu tố này một cách đúng đắn.

Bài viết liên quan
MỚI NHẤT 2024: Các cấp bậc trong Công an nhân dân và thời gian thăng cấp chi tiết

MỚI NHẤT 2024: Các cấp bậc trong Công an nhân dân và thời gian thăng cấp chi tiết

Tìm hiểu về các cấp bậc trong Công an nhân dân giúp bạn nhận biết được sự khác biệt so với các cấp bậc trong quân đội. Thông qua dấu hiệu nhận biết, bạn cũng có thể hiểu rõ những chức vụ và trách nhiệm của mỗi người trong tổ chức.
Xem thêm »
Tiền bị khấu trừ là gì? Khấu trừ lương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Tiền bị khấu trừ là gì? Khấu trừ lương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Tìm hiểu tiền bị khấu trừ là gì có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Chủ thể sẽ không trực tiếp đi nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế mà tiền thuế theo quy định sẽ được trừ vào các khoản chi phí mua hàng hoặc trừ trên thu nhập của họ.
Xem thêm »
Trả lương theo thời gian là gì? Hướng dẫn cách tính chuẩn nhất 2024

Trả lương theo thời gian là gì? Hướng dẫn cách tính chuẩn nhất 2024

Thời gian làm việc là hình thức quy đổi để trả lương phổ biến. Vậy trả lương theo thời gian là gì? Đây là khoản tiền lương mà các doanh nghiệp trả cho người lao động dựa trên mức lương đã thỏa thuận trước đó cùng với thời gian làm việc thực tế. Lương có thể trả theo ngày, tuần, tháng hoặc năm, tùy thuộc vào tính chất công việc của từng doanh nghiệp.
Xem thêm »
Trả lương theo sản phẩm là gì? Cách tính chính xác nhất năm 2024

Trả lương theo sản phẩm là gì? Cách tính chính xác nhất năm 2024

Hình thức trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào đơn giá khoán, số lượng, chất lượng sản phẩm thực tế mà họ làm ra. Đây là hình thức được ứng dụng nhiều tại các nhà máy hay lĩnh vực như công trình xây dựng. Khi áp dụng hình thức trả lương này, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước và cần duy trì thực hiện trong thời gian nhất định.
Xem thêm »
Học bổng là gì? Nắm rõ các điều kiện để được cấp học bổng

Học bổng là gì? Nắm rõ các điều kiện để được cấp học bổng

Bất kỳ ai theo đuổi con đường học tập, nghiên cứu muốn giảm gánh nặng chi phí đều quan tâm đến học bổng. Vậy học bổng là gì, có bao nhiêu loại học bổng, điều kiện xét duyệt và làm thế nào để thuận lợi lấy được học bổng, cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.
Xem thêm »
Hướng dẫn tính cách trả lương theo khoán chuẩn và mới nhất 2024

Hướng dẫn tính cách trả lương theo khoán chuẩn và mới nhất 2024

Thay vì trả lương cố định theo tháng, nhiều doanh nghiệp lại chọn cách trả lương theo khoán để nâng cao năng suất công việc. Đây là một hình thức trả lương căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành để tính toán và trả tiền lương cho người lao động.
Xem thêm »
Định nghĩa thuế là gì? Cập nhật khái niệm và đặc trưng cơ bản mới nhất 2024

Định nghĩa thuế là gì? Cập nhật khái niệm và đặc trưng cơ bản mới nhất 2024

Định nghĩa thuế là gì? Thuế được xem là nguồn thu chính của chính phủ và được sử dụng để cung cấp các dịch vụ công cộng, được thu từ những cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã có đủ điều kiện để đóng thuế theo quy định. Cụ thể, thuế dùng để làm gì, có những hình thức nào? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.
Xem thêm »
Hưu trí và tử tuất là gì? Điều kiện để hưởng chế độ cho người tham gia BHXH

Hưu trí và tử tuất là gì? Điều kiện để hưởng chế độ cho người tham gia BHXH

Hiểu rõ chế độ hưu trí và tử tuất là gì giúp người tham gia BHXH không bị thiệt thòi, đảm bảo quyền lợi của chính mình. Đây là 2 chế độ nằm trong BHXH mà người lao động được hưởng khi đã hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật hoặc chẳng may tử vong.
Xem thêm »
Bộ hồ sơ xin việc gồm những gì? Cập nhật mới nhất năm 2024

Bộ hồ sơ xin việc gồm những gì? Cập nhật mới nhất năm 2024

Khi đi xin việc làm, biết rõ 1 bộ hồ sơ xin việc gồm những gì là điều bắt buộc với các ứng viên. Ngoài chuẩn bị sơ yếu lý lịch, CV xin việc, ứng viên còn phải chuẩn bị thêm một số tài liệu quan trọng khác để nhân sự đánh giá chính xác hơn về mức độ phù hợp của ứng viên với vị trí cần tuyển dụng.
Xem thêm »
Quỹ đầu tư là gì? Tất tần tật những điều cần biết về quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư là gì? Tất tần tật những điều cần biết về quỹ đầu tư

Hiểu được quỹ đầu tư là gì giúp các bạn lựa chọn phương hướng đầu tư hợp lý cho tài sản của mình. Quỹ đầu tư là sản phẩm hoặc dịch vụ được thành lập bởi các công ty quản lý quỹ. Mục tiêu là tạo ra lợi nhuận từ việc sở hữu và quản lý các tài sản này, sau đó chia sẻ lợi nhuận với các nhà đầu tư theo tỷ lệ được quy định trước.
Xem thêm »

Mẫu CV hot theo ngành nghề

Back to top

Job3s có thể giúp gì cho bạn?
chat